TOPIC 4 : Capacitive Coupling Response

 

Capacitive Coupling Response

  1. Mathematical Model of Capacitive Coupling

    • The voltage ratio is given by:
    • This equation shows that the induced voltage V₂ on the second wire depends on the mutual capacitance C₁₂, ground capacitance C₂g, load resistance R₂, and frequency s (Laplace domain variable).
  2. Frequency Response

    • The graph illustrates the relationship between frequency and coupling factor.
    • The circuit exhibits high-pass filter characteristics, with the high-frequency gain determined by the capacitive divider between C₁₂ and C₂g.
    • Increasing C₂g (bypassing capacitance) reduces high-frequency coupling, but this technique is only effective if the circuit connected to the second wire can tolerate the additional capacitance.
  3. Impact of Load Impedance

    • When R₂ is reduced, the coupling effect decreases, leading to a lower induced voltage V₂.
    • This explains why an effective method to mitigate capacitive coupling is to reduce the load impedance of the affected circuit.
  4. Limitations of the Model

    • This model predicts a constant amplitude response at arbitrarily high frequencies.
    • However, in practice, when the frequency is sufficiently high (approaching or exceeding the signal wavelength), the physical geometry of the circuit significantly affects the capacitive coupling.
    • The model needs to be extended to account for these high-frequency effects.

 Ghép Điện Dung

  1. Mô hình toán học của ghép điện dung

    • Biểu thức mô tả tỷ số điện áp:

    • Công thức này cho thấy điện áp cảm ứng V₂ trên dây thứ hai phụ thuộc vào điện dung tương hỗ C₁₂, điện dung tới đất C₂g, trở kháng tải R₂, và tần số s (biến phức trong miền Laplace).
  2. Đáp ứng theo tần số

    • Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa tần số và hệ số ghép nối.
    • Mạch có đặc tính lọc thông cao (high-pass filter), với độ lợi tần số cao được xác định bởi bộ chia điện dung giữa C₁₂ và C₂g.
    • Khi tăng C₂g (bổ sung tụ bypass), ghép nối cao tần bị giảm. Tuy nhiên, kỹ thuật này chỉ hữu ích nếu mạch được kết nối với dây thứ hai có thể chịu được điện dung bổ sung.
  3. Ảnh hưởng của trở kháng tải

    • Khi R₂ giảm, mức độ ghép nối cũng giảm theo, làm giảm điện áp V₂ bị cảm ứng.
    • Đây là lý do tại sao một phương pháp giảm nhiễu hiệu quả là giảm trở kháng tải của mạch bị ảnh hưởng.
  4. Giới hạn của mô hình

    • Mô hình này dự đoán biên độ điện áp không đổi ở tần số rất cao.
    • Tuy nhiên, trong thực tế, khi tần số đủ lớn (gần bằng hoặc vượt qua bước sóng tín hiệu), hình học vật lý của mạch sẽ ảnh hưởng đáng kể đến ghép nối điện dung.
    • Mô hình cần được mở rộng để tính đến các hiệu ứng tần số cao này.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Demo Project 1 : Debugging radiated emission for LED

What is the EMC ?

Demo Project 2 : Debugging radiated emission for LED